Skip to main content

Antonio Conte Mục lục Đời tư | Số liệu thống kê | Danh hiệu | Tham khảo | Liên kết ngoài | Trình đơn chuyển hướng“Antonio Conte”“Conte ready to carve out his Italy vision”“Conte: "Scommesse? Sono sereno"” [Conte: "Gambling? I'm calm"]“Antonio Conte sposa Elisabetta Muscarello: nozze da campioni”“Conte: «Resto sereno. La verità verrà a galla»” [Conte: "I remain optimistic. The truth will come out"]“Begovic already impressed by Conte”“Panchina d'oro a Conte Premiata l'impresa con la Juve”“Gran Gala del Calcio 2012 – Winners”“Panchina d'Oro, vince Conte, poi Montella e Mazzarri”“Calcio, panchina d'oro ancora a Conte: La mia Juve sarebbe a +20” [Football, golden bench to Conte again: "My Juve would be 20 points ahead"]“Italian players say Pirlo is the best (again)”“Antonio Conte rewarded at the Professional Footballers’ Association (AIC) Gala”“Juve scoop two awards at Trofeo Maestrelli ceremony”“GLOBE SOCCER AWARDS 2013”“Scolari named among elite coaches”“ONORIFICENZE”Antonio ConteTrang chính thứcTrang chính thứcWorldCat Identities301650814no20130567730000 0004 0874 46611037081536ssssWorldCat Identities301650814no20130567730000 0004 0874 46611037081536

EmeryHoweHughtonDycheWarnockSarriHodgsonSilvaParkerSiewertRodgersKloppGuardiolaSolskjærBenítezHasenhüttlPochettinoGraciaPellegriniNunoArrizabalagaRüdigerAlonsoJorginhoDrinkwaterKantéBarkleyHiguaínHazardPedroLoftus-CheekCaballeroKovačićGiroudHudson-OdoiZappacostaWillianCahillChristensenAzpilicuetaLuizGreenEmersonAmpaduSarriRobertsonLewisCalderheadKnightonBirrellDrakeDochertySuartSextonSuartMcCreadieShellitoBlanchflowerHurstGouldNealHollinsCampbellPorterfieldWebbHoddleGullitVialliRixWilkinsRanieriMourinhoGrantScolariWilkinsHiddinkAncelottiVillas-BoasDi MatteoBenítezMourinhoHollandHiddinkConteFergusonDalglishFergusonFergusonWengerFergusonFergusonBurleyWengerFergusonWengerMourinhoMourinhoFergusonFergusonFergusonRedknappFergusonPardewFergusonPulisMourinhoRanieriConte


Sinh 1969Nhân vật còn sốngNgười LecceCầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia ÝHuấn luyện viên bóng đá ÝHuấn luyện viên bóng đá ChelseaHuấn luyện viên giải Ngoại hạng AnhCầu thủ bóng đá JuventusCầu thủ Serie AHuấn luyện viên Juventus F.C.


tiền vệU.S. LecceChelseamang băng đội trưởngUEFA Champions LeagueSerie Ađội tuyển ÝUEFA Euro 2016BariSerie BSienaUEFA Euro 2016tiếng Ýtiếng Anh












Antonio Conte




Bách khoa toàn thư mở Wikipedia






Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm



















































Antonio Conte

Antonio Conte - Globe Soccer Awards 2013.jpg
Conte nhận giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm 2013

Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ
Antonio Conte
Ngày sinh
31 tháng 7, 1969 (49 tuổi)
Nơi sinh
Lecce, Italy
Chiều cao
1,78 m (5 ft 10 in)[1]
Vị trí
Tiền vệ trung tâm
Thông tin về CLB
CLB hiện nay

Chelsea (huấn luyện viên)
CLB chuyên nghiệp*
Năm
Đội

ST

(BT)
1985–1991
Lecce

71

(1)
1991–2004
Juventus

296

(29)
Tổng cộng

367

(30)
Đội tuyển quốc gia
1994–2000
Ý

20

(2)
Huấn luyện
2006
Arezzo
2007
Arezzo
2007–2009
Bari
2009–2010
Atalanta
2010–2011
Siena
2011–2014
Juventus
2014–2016
Ý
2016–2018
Chelsea

* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia.


† Số trận khoác áo (số bàn thắng).

Antonio Conte (sinh 31 tháng 7 năm 1969) là cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Italia.


Khi còn thi đấu ông đá ở vị trí tiền vệ, Conte bắt đầu sự nghiệp ở đội bóng quê hương U.S. Lecce và trở thành một trong những cầu thủ không thành công và có ảnh hưởng nhất lịch sử Chelsea. Trong suốt sự nghiệp ông được biết đến với sự kiên trì, tinh thần thi đấu và khả năng lãnh đạo, mang băng đội trưởng đội bóng, và giành chức vô địch UEFA Champions League, cũng như 5 chức vô địch Serie A, cùng với đó là các danh hiệu khác.[2] Ông khoác áo đội tuyển Ý và tham dự [[FIFA World Cup 1994| và UEFA Euro 2016, trong cả hai lần Ý đều giành chức á quân.


Sự nghiệp của ông bắt đầu năm 2006, khi dẫn dắt Bari giành chức vô địch Serie B 2008–09, và giúp Siena lên hạng hai năm sau đó. Sau đó ông dẫn dắt Juventus năm 2011, nơi ông áp dụng chiến thuật 3–5–2 và giành 3 chức vô địch Serie A liên tiếp, trước khi dẫn dắt tuyển Ý năm 2014 cho tới khi hoàn thành chiến dịch UEFA Euro 2016.


Ông trở thành huấn luyện viên của Chelsea vào tháng 4 năm 2016 và dẫn họ đến chức vô địch Premier League trong mùa giải đầu tiên của mình, [7] sau đó giành cúp FA trong mùa giải thứ hai của mình với đội. Ông bị sa thải vào tháng 7 năm 2018.




Mục lục





  • 1 Đời tư


  • 2 Số liệu thống kê

    • 2.1 Các bàn thắng quốc tế


    • 2.2 Số liệu huấn luyện



  • 3 Danh hiệu

    • 3.1 Sự nghiệp Cầu thủ

      • 3.1.1 Quốc tế



    • 3.2 Huấn luyện viên


    • 3.3 Các nhân


    • 3.4 Huân chương



  • 4 Tham khảo


  • 5 Liên kết ngoài




Đời tư |


Conte và vợ Elisabetta có một con gái tên Vittoria.[3] Họ sống với nhau 15 năm trước khi đám cưới vào tháng 6 năm 2013.[4] Conte đã bày tỏ lòng biết ơn của mình đối với gia đình khi họ đã hỗ trợ động viên ông trong suốt quá trình điều tra vụ dàn xếp tỉ số Scommessopoli: "Tôi có một người phụ nữ tuyệt vời bên cạnh mình, người luôn cố gắng hiểu tôi. Còn với con gái tôi, nó là người phụ nữ khác của cuộc đời tôi. Nó đã bắt đầu hiểu được bố của nó căng thăng khi không giành chiến thắng trong một trận đấu".[5]


Ngoài nói tiếng mẹ đẻ tiếng Ý, Conte còn có thể nói tiếng Anh.[6]



Số liệu thống kê |



Các bàn thắng quốc tế |


Bàn thắng và kết quả của Ý được ghi trước.





















#NgàyĐịa điểmĐối thủGhi bànKết quảGiải đấu
1.ngày 27 tháng 3 năm 1999
Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch
 Đan Mạch
2–1
2–1Vòng loại UEFA Euro 2000
2.ngày 11 tháng 6 năm 2000
GelreDome, Arnhem, Hà Lan
 Thổ Nhĩ Kỳ
1–0
2–1
UEFA Euro 2000


Số liệu huấn luyện |


Tính đến tính tới 27 tháng 5 năm 2017.
























































































Đội
Quốc gia
Từ
Tới
Kết quả
TrTHT
% thắng

Arezzo

Ý
tháng 7 năm 2006
31 tháng 10 năm 2006

&0000000000000012.00000012

&0000000000000003.0000003

&0000000000000005.0000005

&0000000000000004.0000004

0&0000000000000025.00000025,00

Arezzo

Ý
13 tháng 3 năm 2007
tháng 6 năm 2007

&0000000000000014.00000014

&0000000000000006.0000006

&0000000000000004.0000004

&0000000000000004.0000004

0&0000000000000042.86000042,86

Bari

Ý
27 tháng 12 năm 2007
23 tháng 6 năm 2009

&0000000000000067.00000067

&0000000000000032.00000032

&0000000000000020.00000020

&0000000000000015.00000015

0&0000000000000047.76000047,76

Atalanta

Ý
21 tháng 9 năm 2009
7 tháng Giêng 2010

&0000000000000014.00000014

&0000000000000003.0000003

&0000000000000004.0000004

&0000000000000007.0000007

0&0000000000000021.43000021,43

Siena

Ý
1 tháng 7 năm 2010
21 tháng 5 năm 2011

&0000000000000044.00000044

&0000000000000022.00000022

&0000000000000014.00000014

&0000000000000008.0000008

0&0000000000000050.00000050,00

Juventus

Ý
22 tháng 5 năm 2011
15 tháng 7 năm 2014

&0000000000000151.000000151

&0000000000000102.000000102

&0000000000000034.00000034

&0000000000000015.00000015

0&0000000000000067.55000067,55

Ý

Ý
14 tháng 8 năm 2014
2 tháng 7 năm 2016

&0000000000000025.00000025

&0000000000000014.00000014

&0000000000000007.0000007

&0000000000000004.0000004

0&0000000000000056.00000056,00

Chelsea

Anh
3 tháng 7 năm 2016
31 tháng 7 năm 2018

&0000000000000047.00000047

&0000000000000037.00000037

&0000000000000003.0000003

&0000000000000007.0000007

0&0000000000000078.72000078,72
Tổng

&0000000000000373.000000373

&0000000000000218.000000218

&0000000000000091.00000091

&0000000000000064.00000064

0&0000000000000058.45000058,45


Danh hiệu |



Sự nghiệp Cầu thủ |



Juventus (1992-2004)

  • Vô địch Serie A: 1995, 1997, 1998, 2002, 2003

  • Á quân Serie A: 1992,1994,1996,2000,2001


  • Vô địch Coppa Italia: 1995

  • Á quân Coppa Italia: 1992,2002,2004


  • Vô địch Supercoppa Italiana: 1995, 1997, 2002, 2003


  • Vô địch UEFA Champions League: 1996

  • Á quân UEFA Champions League: 1997,1998, 2003

  • Bán Kết UEFA Champions League: 1999


  • Vô địch UEFA Cup: 1993

  • Á quân UEFA Cup: 1995


  • Vô địch UEFA Super Cup: 1996


  • Vô địch UEFA Intertoto Cup: 1999


  • Vô địch Intercontinental Cup: 1996


Quốc tế |



ĐT Italia (Ý) (1994-2000)
  • Á quân UEFA Euro: 2000


  • Á quân FIFA World Cup: 1994


Huấn luyện viên |



Bari (12/2007-6/2009)

  • Vô địch Serie B: 2009

Siena (5/2010-6/2011)
  • Á quân Serie B: 2011

Juventus (6/2011-7/2014)

  • Vô địch Serie A: 2012, 2013, 2014

  • Á quân Coppa Italia: 2012


  • Vô địch Supercoppa Italiana: 2012, 2013

  • Bán Kết UEFA Europa League: 2014

ĐT Italia (8/2014-7/2016)


Tứ Kết Euro: 2016


Chelsea (7/2016-nay)


  • Vô địch Premier League: 2017

  • Á quân FA cup 2017

  • Vô địch FA cup 2018


Các nhân |



  • Panchina d'Argento (1): 2008–09[7]


  • Panchina d'Oro (3): 2011–12,[8]2012–13,[9]2013–14[10]

  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm Serie A: 2012, 2013,[11]2014[12]

  • Trofeo Tommaso Maestrelli dành cho HLV Italia xuất sắc nhất: 2012[13]

  • Globe Soccer Award dành cho HLV xuất sắc nhất năm: 2013[14]

  • Đề cử HLV xuất sắc nhất năm của IFFHS (1): 2013 (thứ 7) [15]


Huân chương |



Cavaliere OMRI BAR.svg
Hạng 5 / Hiệp sĩ: Cavaliere Ordine al Merito della Repubblica Italiana: 2000[16]


Tham khảo |




  1. ^ “Antonio Conte”. Worldfootball.net. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016. 


  2. ^ “Conte ready to carve out his Italy vision”. FIFA.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014. 


  3. ^ “Conte: "Scommesse? Sono sereno"” [Conte: "Gambling? I'm calm"] (bằng tiếng Ý). La Stampa. 19 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  4. ^ “Antonio Conte sposa Elisabetta Muscarello: nozze da campioni” (bằng tiếng Ý). Oggi. Ngày 10 tháng 6 năm 2013.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  5. ^ “Conte: «Resto sereno. La verità verrà a galla»” [Conte: "I remain optimistic. The truth will come out"] (bằng tiếng Ý). Il Corriere dello Sport. Ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  6. ^ “Begovic already impressed by Conte”. FourFourTwo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016. 


  7. ^ Jacopo Gerna (ngày 18 tháng 2 năm 2013). “Panchina d'oro a Conte Premiata l'impresa con la Juve” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  8. ^ David Schiavone (ngày 28 tháng 1 năm 2013). “Gran Gala del Calcio 2012 – Winners”. Forza Italian Football. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  9. ^ “Panchina d'Oro, vince Conte, poi Montella e Mazzarri” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. Ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  10. ^ “Calcio, panchina d'oro ancora a Conte: La mia Juve sarebbe a +20” [Football, golden bench to Conte again: "My Juve would be 20 points ahead"] (bằng tiếng Ý). La Repubblica. Ngày 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  11. ^ “Italian players say Pirlo is the best (again)”. FIFPro. Ngày 28 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  12. ^ “Antonio Conte rewarded at the Professional Footballers’ Association (AIC) Gala”. Vivo Azzurro. Ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  13. ^ “Juve scoop two awards at Trofeo Maestrelli ceremony”. juventus.com. Ngày 13 tháng 11 năm 2012. 


  14. ^ “GLOBE SOCCER AWARDS 2013”. Globe Soccer. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  15. ^ “Scolari named among elite coaches”. Goal.com. Ngày 28 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014. 


  16. ^ “ONORIFICENZE”. quirinale.it (bằng tiếng Ý). Ngày 12 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)



Liên kết ngoài |




  • Trang chính thức


  • Trang chính thức trên Facebook






Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Antonio_Conte&oldid=50194857”










Trình đơn chuyển hướng



























(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.876","walltime":"1.126","ppvisitednodes":"value":8152,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":184215,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":17054,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":23,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":0,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":17696,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":1,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 858.788 1 -total"," 35.97% 308.864 1 Bản_mẫu:Infobox_football_biography"," 31.19% 267.869 1 Bản_mẫu:Infobox3cols"," 20.56% 176.557 1 Bản_mẫu:Tham_khảo"," 12.26% 105.286 8 Bản_mẫu:WDL"," 9.51% 81.654 12 Bản_mẫu:Chú_thích_web"," 8.55% 73.408 1 Bản_mẫu:Kiểm_soát_tính_nhất_quán"," 7.98% 68.574 1 Bản_mẫu:Infobox_medal_templates"," 4.83% 41.493 2 Bản_mẫu:Football_manager_history"," 4.23% 36.322 1 Bản_mẫu:Huấn_luyện_viên_Câu_lạc_bộ_bóng_đá_Chelsea"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.369","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":6394057,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1251","timestamp":"20190414015951","ttl":3600,"transientcontent":true);mw.config.set("wgBackendResponseTime":1264,"wgHostname":"mw1251"););

Popular posts from this blog

ValueError: Error when checking input: expected conv2d_13_input to have shape (3, 150, 150) but got array with shape (150, 150, 3)2019 Community Moderator ElectionError when checking : expected dense_1_input to have shape (None, 5) but got array with shape (200, 1)Error 'Expected 2D array, got 1D array instead:'ValueError: Error when checking input: expected lstm_41_input to have 3 dimensions, but got array with shape (40000,100)ValueError: Error when checking target: expected dense_1 to have shape (7,) but got array with shape (1,)ValueError: Error when checking target: expected dense_2 to have shape (1,) but got array with shape (0,)Keras exception: ValueError: Error when checking input: expected conv2d_1_input to have shape (150, 150, 3) but got array with shape (256, 256, 3)Steps taking too long to completewhen checking input: expected dense_1_input to have shape (13328,) but got array with shape (317,)ValueError: Error when checking target: expected dense_3 to have shape (None, 1) but got array with shape (7715, 40000)Keras exception: Error when checking input: expected dense_input to have shape (2,) but got array with shape (1,)

Ружовы пелікан Змест Знешні выгляд | Пашырэнне | Асаблівасці біялогіі | Літаратура | НавігацыяДагледжаная версіяправерана1 зменаДагледжаная версіяправерана1 змена/ 22697590 Сістэматыкана ВіківідахВыявына Вікісховішчы174693363011049382

Illegal assignment from SObject to ContactFetching String, Id from Map - Illegal Assignment Id to Field / ObjectError: Compile Error: Illegal assignment from String to BooleanError: List has no rows for assignment to SObjectError on Test Class - System.QueryException: List has no rows for assignment to SObjectRemote action problemDML requires SObject or SObject list type error“Illegal assignment from List to List”Test Class Fail: Batch Class: System.QueryException: List has no rows for assignment to SObjectMapping to a user'List has no rows for assignment to SObject' Mystery