Skip to main content

Antonio Conte Mục lục Đời tư | Số liệu thống kê | Danh hiệu | Tham khảo | Liên kết ngoài | Trình đơn chuyển hướng“Antonio Conte”“Conte ready to carve out his Italy vision”“Conte: "Scommesse? Sono sereno"” [Conte: "Gambling? I'm calm"]“Antonio Conte sposa Elisabetta Muscarello: nozze da campioni”“Conte: «Resto sereno. La verità verrà a galla»” [Conte: "I remain optimistic. The truth will come out"]“Begovic already impressed by Conte”“Panchina d'oro a Conte Premiata l'impresa con la Juve”“Gran Gala del Calcio 2012 – Winners”“Panchina d'Oro, vince Conte, poi Montella e Mazzarri”“Calcio, panchina d'oro ancora a Conte: La mia Juve sarebbe a +20” [Football, golden bench to Conte again: "My Juve would be 20 points ahead"]“Italian players say Pirlo is the best (again)”“Antonio Conte rewarded at the Professional Footballers’ Association (AIC) Gala”“Juve scoop two awards at Trofeo Maestrelli ceremony”“GLOBE SOCCER AWARDS 2013”“Scolari named among elite coaches”“ONORIFICENZE”Antonio ConteTrang chính thứcTrang chính thứcWorldCat Identities301650814no20130567730000 0004 0874 46611037081536ssssWorldCat Identities301650814no20130567730000 0004 0874 46611037081536

EmeryHoweHughtonDycheWarnockSarriHodgsonSilvaParkerSiewertRodgersKloppGuardiolaSolskjærBenítezHasenhüttlPochettinoGraciaPellegriniNunoArrizabalagaRüdigerAlonsoJorginhoDrinkwaterKantéBarkleyHiguaínHazardPedroLoftus-CheekCaballeroKovačićGiroudHudson-OdoiZappacostaWillianCahillChristensenAzpilicuetaLuizGreenEmersonAmpaduSarriRobertsonLewisCalderheadKnightonBirrellDrakeDochertySuartSextonSuartMcCreadieShellitoBlanchflowerHurstGouldNealHollinsCampbellPorterfieldWebbHoddleGullitVialliRixWilkinsRanieriMourinhoGrantScolariWilkinsHiddinkAncelottiVillas-BoasDi MatteoBenítezMourinhoHollandHiddinkConteFergusonDalglishFergusonFergusonWengerFergusonFergusonBurleyWengerFergusonWengerMourinhoMourinhoFergusonFergusonFergusonRedknappFergusonPardewFergusonPulisMourinhoRanieriConte


Sinh 1969Nhân vật còn sốngNgười LecceCầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia ÝHuấn luyện viên bóng đá ÝHuấn luyện viên bóng đá ChelseaHuấn luyện viên giải Ngoại hạng AnhCầu thủ bóng đá JuventusCầu thủ Serie AHuấn luyện viên Juventus F.C.


tiền vệU.S. LecceChelseamang băng đội trưởngUEFA Champions LeagueSerie Ađội tuyển ÝUEFA Euro 2016BariSerie BSienaUEFA Euro 2016tiếng Ýtiếng Anh












Antonio Conte




Bách khoa toàn thư mở Wikipedia






Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm



















































Antonio Conte

Antonio Conte - Globe Soccer Awards 2013.jpg
Conte nhận giải Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm 2013

Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ
Antonio Conte
Ngày sinh
31 tháng 7, 1969 (49 tuổi)
Nơi sinh
Lecce, Italy
Chiều cao
1,78 m (5 ft 10 in)[1]
Vị trí
Tiền vệ trung tâm
Thông tin về CLB
CLB hiện nay

Chelsea (huấn luyện viên)
CLB chuyên nghiệp*
Năm
Đội

ST

(BT)
1985–1991
Lecce

71

(1)
1991–2004
Juventus

296

(29)
Tổng cộng

367

(30)
Đội tuyển quốc gia
1994–2000
Ý

20

(2)
Huấn luyện
2006
Arezzo
2007
Arezzo
2007–2009
Bari
2009–2010
Atalanta
2010–2011
Siena
2011–2014
Juventus
2014–2016
Ý
2016–2018
Chelsea

* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia.


† Số trận khoác áo (số bàn thắng).

Antonio Conte (sinh 31 tháng 7 năm 1969) là cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Italia.


Khi còn thi đấu ông đá ở vị trí tiền vệ, Conte bắt đầu sự nghiệp ở đội bóng quê hương U.S. Lecce và trở thành một trong những cầu thủ không thành công và có ảnh hưởng nhất lịch sử Chelsea. Trong suốt sự nghiệp ông được biết đến với sự kiên trì, tinh thần thi đấu và khả năng lãnh đạo, mang băng đội trưởng đội bóng, và giành chức vô địch UEFA Champions League, cũng như 5 chức vô địch Serie A, cùng với đó là các danh hiệu khác.[2] Ông khoác áo đội tuyển Ý và tham dự [[FIFA World Cup 1994| và UEFA Euro 2016, trong cả hai lần Ý đều giành chức á quân.


Sự nghiệp của ông bắt đầu năm 2006, khi dẫn dắt Bari giành chức vô địch Serie B 2008–09, và giúp Siena lên hạng hai năm sau đó. Sau đó ông dẫn dắt Juventus năm 2011, nơi ông áp dụng chiến thuật 3–5–2 và giành 3 chức vô địch Serie A liên tiếp, trước khi dẫn dắt tuyển Ý năm 2014 cho tới khi hoàn thành chiến dịch UEFA Euro 2016.


Ông trở thành huấn luyện viên của Chelsea vào tháng 4 năm 2016 và dẫn họ đến chức vô địch Premier League trong mùa giải đầu tiên của mình, [7] sau đó giành cúp FA trong mùa giải thứ hai của mình với đội. Ông bị sa thải vào tháng 7 năm 2018.




Mục lục





  • 1 Đời tư


  • 2 Số liệu thống kê

    • 2.1 Các bàn thắng quốc tế


    • 2.2 Số liệu huấn luyện



  • 3 Danh hiệu

    • 3.1 Sự nghiệp Cầu thủ

      • 3.1.1 Quốc tế



    • 3.2 Huấn luyện viên


    • 3.3 Các nhân


    • 3.4 Huân chương



  • 4 Tham khảo


  • 5 Liên kết ngoài




Đời tư |


Conte và vợ Elisabetta có một con gái tên Vittoria.[3] Họ sống với nhau 15 năm trước khi đám cưới vào tháng 6 năm 2013.[4] Conte đã bày tỏ lòng biết ơn của mình đối với gia đình khi họ đã hỗ trợ động viên ông trong suốt quá trình điều tra vụ dàn xếp tỉ số Scommessopoli: "Tôi có một người phụ nữ tuyệt vời bên cạnh mình, người luôn cố gắng hiểu tôi. Còn với con gái tôi, nó là người phụ nữ khác của cuộc đời tôi. Nó đã bắt đầu hiểu được bố của nó căng thăng khi không giành chiến thắng trong một trận đấu".[5]


Ngoài nói tiếng mẹ đẻ tiếng Ý, Conte còn có thể nói tiếng Anh.[6]



Số liệu thống kê |



Các bàn thắng quốc tế |


Bàn thắng và kết quả của Ý được ghi trước.





















#NgàyĐịa điểmĐối thủGhi bànKết quảGiải đấu
1.ngày 27 tháng 3 năm 1999
Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch
 Đan Mạch
2–1
2–1Vòng loại UEFA Euro 2000
2.ngày 11 tháng 6 năm 2000
GelreDome, Arnhem, Hà Lan
 Thổ Nhĩ Kỳ
1–0
2–1
UEFA Euro 2000


Số liệu huấn luyện |


Tính đến tính tới 27 tháng 5 năm 2017.
























































































Đội
Quốc gia
Từ
Tới
Kết quả
TrTHT
% thắng

Arezzo

Ý
tháng 7 năm 2006
31 tháng 10 năm 2006

&0000000000000012.00000012

&0000000000000003.0000003

&0000000000000005.0000005

&0000000000000004.0000004

0&0000000000000025.00000025,00

Arezzo

Ý
13 tháng 3 năm 2007
tháng 6 năm 2007

&0000000000000014.00000014

&0000000000000006.0000006

&0000000000000004.0000004

&0000000000000004.0000004

0&0000000000000042.86000042,86

Bari

Ý
27 tháng 12 năm 2007
23 tháng 6 năm 2009

&0000000000000067.00000067

&0000000000000032.00000032

&0000000000000020.00000020

&0000000000000015.00000015

0&0000000000000047.76000047,76

Atalanta

Ý
21 tháng 9 năm 2009
7 tháng Giêng 2010

&0000000000000014.00000014

&0000000000000003.0000003

&0000000000000004.0000004

&0000000000000007.0000007

0&0000000000000021.43000021,43

Siena

Ý
1 tháng 7 năm 2010
21 tháng 5 năm 2011

&0000000000000044.00000044

&0000000000000022.00000022

&0000000000000014.00000014

&0000000000000008.0000008

0&0000000000000050.00000050,00

Juventus

Ý
22 tháng 5 năm 2011
15 tháng 7 năm 2014

&0000000000000151.000000151

&0000000000000102.000000102

&0000000000000034.00000034

&0000000000000015.00000015

0&0000000000000067.55000067,55

Ý

Ý
14 tháng 8 năm 2014
2 tháng 7 năm 2016

&0000000000000025.00000025

&0000000000000014.00000014

&0000000000000007.0000007

&0000000000000004.0000004

0&0000000000000056.00000056,00

Chelsea

Anh
3 tháng 7 năm 2016
31 tháng 7 năm 2018

&0000000000000047.00000047

&0000000000000037.00000037

&0000000000000003.0000003

&0000000000000007.0000007

0&0000000000000078.72000078,72
Tổng

&0000000000000373.000000373

&0000000000000218.000000218

&0000000000000091.00000091

&0000000000000064.00000064

0&0000000000000058.45000058,45


Danh hiệu |



Sự nghiệp Cầu thủ |



Juventus (1992-2004)

  • Vô địch Serie A: 1995, 1997, 1998, 2002, 2003

  • Á quân Serie A: 1992,1994,1996,2000,2001


  • Vô địch Coppa Italia: 1995

  • Á quân Coppa Italia: 1992,2002,2004


  • Vô địch Supercoppa Italiana: 1995, 1997, 2002, 2003


  • Vô địch UEFA Champions League: 1996

  • Á quân UEFA Champions League: 1997,1998, 2003

  • Bán Kết UEFA Champions League: 1999


  • Vô địch UEFA Cup: 1993

  • Á quân UEFA Cup: 1995


  • Vô địch UEFA Super Cup: 1996


  • Vô địch UEFA Intertoto Cup: 1999


  • Vô địch Intercontinental Cup: 1996


Quốc tế |



ĐT Italia (Ý) (1994-2000)
  • Á quân UEFA Euro: 2000


  • Á quân FIFA World Cup: 1994


Huấn luyện viên |



Bari (12/2007-6/2009)

  • Vô địch Serie B: 2009

Siena (5/2010-6/2011)
  • Á quân Serie B: 2011

Juventus (6/2011-7/2014)

  • Vô địch Serie A: 2012, 2013, 2014

  • Á quân Coppa Italia: 2012


  • Vô địch Supercoppa Italiana: 2012, 2013

  • Bán Kết UEFA Europa League: 2014

ĐT Italia (8/2014-7/2016)


Tứ Kết Euro: 2016


Chelsea (7/2016-nay)


  • Vô địch Premier League: 2017

  • Á quân FA cup 2017

  • Vô địch FA cup 2018


Các nhân |



  • Panchina d'Argento (1): 2008–09[7]


  • Panchina d'Oro (3): 2011–12,[8]2012–13,[9]2013–14[10]

  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất năm Serie A: 2012, 2013,[11]2014[12]

  • Trofeo Tommaso Maestrelli dành cho HLV Italia xuất sắc nhất: 2012[13]

  • Globe Soccer Award dành cho HLV xuất sắc nhất năm: 2013[14]

  • Đề cử HLV xuất sắc nhất năm của IFFHS (1): 2013 (thứ 7) [15]


Huân chương |



Cavaliere OMRI BAR.svg
Hạng 5 / Hiệp sĩ: Cavaliere Ordine al Merito della Repubblica Italiana: 2000[16]


Tham khảo |




  1. ^ “Antonio Conte”. Worldfootball.net. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016. 


  2. ^ “Conte ready to carve out his Italy vision”. FIFA.com. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2014. 


  3. ^ “Conte: "Scommesse? Sono sereno"” [Conte: "Gambling? I'm calm"] (bằng tiếng Ý). La Stampa. 19 tháng 6 năm 2012.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  4. ^ “Antonio Conte sposa Elisabetta Muscarello: nozze da campioni” (bằng tiếng Ý). Oggi. Ngày 10 tháng 6 năm 2013.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  5. ^ “Conte: «Resto sereno. La verità verrà a galla»” [Conte: "I remain optimistic. The truth will come out"] (bằng tiếng Ý). Il Corriere dello Sport. Ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  6. ^ “Begovic already impressed by Conte”. FourFourTwo. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016. 


  7. ^ Jacopo Gerna (ngày 18 tháng 2 năm 2013). “Panchina d'oro a Conte Premiata l'impresa con la Juve” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  8. ^ David Schiavone (ngày 28 tháng 1 năm 2013). “Gran Gala del Calcio 2012 – Winners”. Forza Italian Football. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  9. ^ “Panchina d'Oro, vince Conte, poi Montella e Mazzarri” (bằng tiếng Ý). La Gazzetta dello Sport. Ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  10. ^ “Calcio, panchina d'oro ancora a Conte: La mia Juve sarebbe a +20” [Football, golden bench to Conte again: "My Juve would be 20 points ahead"] (bằng tiếng Ý). La Repubblica. Ngày 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)


  11. ^ “Italian players say Pirlo is the best (again)”. FIFPro. Ngày 28 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  12. ^ “Antonio Conte rewarded at the Professional Footballers’ Association (AIC) Gala”. Vivo Azzurro. Ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  13. ^ “Juve scoop two awards at Trofeo Maestrelli ceremony”. juventus.com. Ngày 13 tháng 11 năm 2012. 


  14. ^ “GLOBE SOCCER AWARDS 2013”. Globe Soccer. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015. 


  15. ^ “Scolari named among elite coaches”. Goal.com. Ngày 28 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014. 


  16. ^ “ONORIFICENZE”. quirinale.it (bằng tiếng Ý). Ngày 12 tháng 7 năm 2000. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)



Liên kết ngoài |




  • Trang chính thức


  • Trang chính thức trên Facebook






Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Antonio_Conte&oldid=50194857”










Trình đơn chuyển hướng



























(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.876","walltime":"1.126","ppvisitednodes":"value":8152,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":184215,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":17054,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":23,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":0,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":17696,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":1,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 858.788 1 -total"," 35.97% 308.864 1 Bản_mẫu:Infobox_football_biography"," 31.19% 267.869 1 Bản_mẫu:Infobox3cols"," 20.56% 176.557 1 Bản_mẫu:Tham_khảo"," 12.26% 105.286 8 Bản_mẫu:WDL"," 9.51% 81.654 12 Bản_mẫu:Chú_thích_web"," 8.55% 73.408 1 Bản_mẫu:Kiểm_soát_tính_nhất_quán"," 7.98% 68.574 1 Bản_mẫu:Infobox_medal_templates"," 4.83% 41.493 2 Bản_mẫu:Football_manager_history"," 4.23% 36.322 1 Bản_mẫu:Huấn_luyện_viên_Câu_lạc_bộ_bóng_đá_Chelsea"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.369","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":6394057,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1251","timestamp":"20190414015951","ttl":3600,"transientcontent":true);mw.config.set("wgBackendResponseTime":1264,"wgHostname":"mw1251"););

Popular posts from this blog

Францішак Багушэвіч Змест Сям'я | Біяграфія | Творчасць | Мова Багушэвіча | Ацэнкі дзейнасці | Цікавыя факты | Спадчына | Выбраная бібліяграфія | Ушанаванне памяці | У філатэліі | Зноскі | Літаратура | Спасылкі | НавігацыяЛяхоўскі У. Рупіўся дзеля Бога і людзей: Жыццёвы шлях Лявона Вітан-Дубейкаўскага // Вольскі і Памідораў з песняй пра немца Адвакат, паэт, народны заступнік Ашмянскі веснікВ Минске появится площадь Богушевича и улица Сырокомли, Белорусская деловая газета, 19 июля 2001 г.Айцец беларускай нацыянальнай ідэі паўстаў у бронзе Сяргей Аляксандравіч Адашкевіч (1918, Мінск). 80-я гады. Бюст «Францішак Багушэвіч».Яўген Мікалаевіч Ціхановіч. «Партрэт Францішка Багушэвіча»Мікола Мікалаевіч Купава. «Партрэт зачынальніка новай беларускай літаратуры Францішка Багушэвіча»Уладзімір Іванавіч Мелехаў. На помніку «Змагарам за родную мову» Барэльеф «Францішак Багушэвіч»Памяць пра Багушэвіча на Віленшчыне Страчаная сталіца. Беларускія шыльды на вуліцах Вільні«Krynica». Ideologia i przywódcy białoruskiego katolicyzmuФранцішак БагушэвічТворы на knihi.comТворы Францішка Багушэвіча на bellib.byСодаль Уладзімір. Францішак Багушэвіч на Лідчыне;Луцкевіч Антон. Жыцьцё і творчасьць Фр. Багушэвіча ў успамінах ягоных сучасьнікаў // Запісы Беларускага Навуковага таварыства. Вільня, 1938. Сшытак 1. С. 16-34.Большая российская1188761710000 0000 5537 633Xn9209310021619551927869394п

На ростанях Змест Гісторыя напісання | Месца дзеяння | Час дзеяння | Назва | Праблематыка трылогіі | Аўтабіяграфічнасць | Трылогія ў тэатры і кіно | Пераклады | У культуры | Зноскі Літаратура | Спасылкі | НавігацыяДагледжаная версіяправерана1 зменаДагледжаная версіяправерана1 зменаАкадэмік МІЦКЕВІЧ Канстанцін Міхайлавіч (Якуб Колас) Прадмова М. І. Мушынскага, доктара філалагічных навук, члена-карэспандэнта Нацыянальнай акадэміі навук Рэспублікі Беларусь, прафесараНашаніўцы ў трылогіі Якуба Коласа «На ростанях»: вобразы і прататыпы125 лет Янке МавруКнижно-документальная выставка к 125-летию со дня рождения Якуба Коласа (1882—1956)Колас Якуб. Новая зямля (паэма), На ростанях (трылогія). Сулкоўскі Уладзімір. Радзіма Якуба Коласа (серыял жывапісных палотнаў)Вокладка кнігіІлюстрацыя М. С. БасалыгіНа ростаняхАўдыёверсія трылогііВ. Жолтак У Люсiнскай школе 1959

Беларусь Змест Назва Гісторыя Геаграфія Сімволіка Дзяржаўны лад Палітычныя партыі Міжнароднае становішча і знешняя палітыка Адміністрацыйны падзел Насельніцтва Эканоміка Культура і грамадства Сацыяльная сфера Узброеныя сілы Заўвагі Літаратура Спасылкі НавігацыяHGЯOiТоп-2011 г. (па версіі ej.by)Топ-2013 г. (па версіі ej.by)Топ-2016 г. (па версіі ej.by)Топ-2017 г. (па версіі ej.by)Нацыянальны статыстычны камітэт Рэспублікі БеларусьШчыльнасць насельніцтва па краінахhttp://naviny.by/rubrics/society/2011/09/16/ic_articles_116_175144/А. Калечыц, У. Ксяндзоў. Спробы засялення краю неандэртальскім чалавекам.І ў Менску былі мамантыА. Калечыц, У. Ксяндзоў. Старажытны каменны век (палеаліт). Першапачатковае засяленне тэрыторыіГ. Штыхаў. Балты і славяне ў VI—VIII стст.М. Клімаў. Полацкае княства ў IX—XI стст.Г. Штыхаў, В. Ляўко. Палітычная гісторыя Полацкай зямліГ. Штыхаў. Дзяржаўны лад у землях-княствахГ. Штыхаў. Дзяржаўны лад у землях-княствахБеларускія землі ў складзе Вялікага Княства ЛітоўскагаЛюблінская унія 1569 г."The Early Stages of Independence"Zapomniane prawdy25 гадоў таму было аб'яўлена, што Язэп Пілсудскі — беларус (фота)Наша вадаДакументы ЧАЭС: Забруджванне тэрыторыі Беларусі « ЧАЭС Зона адчужэнняСведения о политических партиях, зарегистрированных в Республике Беларусь // Министерство юстиции Республики БеларусьСтатыстычны бюлетэнь „Полаўзроставая структура насельніцтва Рэспублікі Беларусь на 1 студзеня 2012 года і сярэднегадовая колькасць насельніцтва за 2011 год“Индекс человеческого развития Беларуси — не было бы нижеБеларусь занимает первое место в СНГ по индексу развития с учетом гендерного факцёраНацыянальны статыстычны камітэт Рэспублікі БеларусьКанстытуцыя РБ. Артыкул 17Трансфармацыйныя задачы БеларусіВыйсце з крызісу — далейшае рэфармаванне Беларускі рубель — сусветны лідар па дэвальвацыяхПра змену коштаў у кастрычніку 2011 г.Бядней за беларусаў у СНД толькі таджыкіСярэдні заробак у верасні дасягнуў 2,26 мільёна рублёўЭканомікаГаласуем за ТОП-100 беларускай прозыСучасныя беларускія мастакіАрхитектура Беларуси BELARUS.BYА. Каханоўскі. Культура Беларусі ўсярэдзіне XVII—XVIII ст.Анталогія беларускай народнай песні, гуказапісы спеваўБеларускія Музычныя IнструментыБеларускі рок, які мы страцілі. Топ-10 гуртоў«Мясцовы час» — нязгаслая легенда беларускай рок-музыкіСЯРГЕЙ БУДКІН. МЫ НЯ ЗНАЕМ СВАЁЙ МУЗЫКІМ. А. Каладзінскі. НАРОДНЫ ТЭАТРМагнацкія культурныя цэнтрыПублічная дыскусія «Беларуская новая пьеса: без беларускай мовы ці беларуская?»Беларускія драматургі па-ранейшаму лепш ставяцца за мяжой, чым на радзіме«Працэс незалежнага кіно пайшоў, і дзяржаву турбуе яго непадкантрольнасць»Беларускія філосафы ў пошуках прасторыВсе идём в библиотекуАрхіваванаАб Нацыянальнай праграме даследавання і выкарыстання касмічнай прасторы ў мірных мэтах на 2008—2012 гадыУ космас — разам.У суседнім з Барысаўскім раёне пабудуюць Камандна-вымяральны пунктСвяты і абрады беларусаў«Мірныя бульбашы з малой краіны» — 5 непраўдзівых стэрэатыпаў пра БеларусьМ. Раманюк. Беларускае народнае адзеннеУ Беларусі скарачаецца колькасць злачынстваўЛукашэнка незадаволены мінскімі ўладамі Крадзяжы складаюць у Мінску каля 70% злачынстваў Узровень злачыннасці ў Мінскай вобласці — адзін з самых высокіх у краіне Генпракуратура аналізуе стан са злачыннасцю ў Беларусі па каэфіцыенце злачыннасці У Беларусі стабілізавалася крымінагеннае становішча, лічыць генпракурорЗамежнікі сталі здзяйсняць у Беларусі больш злачынстваўМУС Беларусі турбуе рост рэцыдыўнай злачыннасціЯ з ЖЭСа. Дазволіце вас абкрасці! Рэйтынг усіх службаў і падраздзяленняў ГУУС Мінгарвыканкама вырасАб КДБ РБГісторыя Аператыўна-аналітычнага цэнтра РБГісторыя ДКФРТаможняagentura.ruБеларусьBelarus.by — Афіцыйны сайт Рэспублікі БеларусьСайт урада БеларусіRadzima.org — Збор архітэктурных помнікаў, гісторыя Беларусі«Глобус Беларуси»Гербы и флаги БеларусиАсаблівасці каменнага веку на БеларусіА. Калечыц, У. Ксяндзоў. Старажытны каменны век (палеаліт). Першапачатковае засяленне тэрыторыіУ. Ксяндзоў. Сярэдні каменны век (мезаліт). Засяленне краю плямёнамі паляўнічых, рыбакоў і збіральнікаўА. Калечыц, М. Чарняўскі. Плямёны на тэрыторыі Беларусі ў новым каменным веку (неаліце)А. Калечыц, У. Ксяндзоў, М. Чарняўскі. Гаспадарчыя заняткі ў каменным векуЭ. Зайкоўскі. Духоўная культура ў каменным векуАсаблівасці бронзавага веку на БеларусіФарміраванне супольнасцей ранняга перыяду бронзавага векуФотографии БеларусиРоля беларускіх зямель ва ўтварэнні і ўмацаванні ВКЛВ. Фадзеева. З гісторыі развіцця беларускай народнай вышыўкіDMOZGran catalanaБольшая российскаяBritannica (анлайн)Швейцарскі гістарычны15325917611952699xDA123282154079143-90000 0001 2171 2080n9112870100577502ge128882171858027501086026362074122714179пппппп